Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính

Đào Huy Hoàng
0

Trong công tác quản lý và sử dụng đất đai, việc hiểu rõ và sử dụng chính xác các ký hiệu đất trên bản đồ địa chính là vô cùng quan trọng. Bản đồ địa chính không chỉ là công cụ giúp cơ quan quản lý nhà nước theo dõi và giám sát tình trạng sử dụng đất mà còn là phương tiện để người dân nhận biết và bảo vệ quyền lợi của mình. Mỗi loại đất được phân loại và ký hiệu cụ thể trên bản đồ, từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp cho đến đất chưa sử dụng, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về các ký hiệu đất trên bản đồ địa chính Việt Nam, từ đó nắm bắt được quy trình và ý nghĩa của từng loại ký hiệu này.

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về bản đồ địa chính.

Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính

STTLoại đất
I. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1Đất chuyên trồng lúa nướcLUC
2Đất trồng lúa nước còn lạiLUK
3Đất lúa nươngLUN
4Đất bằng trồng cây hàng năm khácBHK
5Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khácNHK
6Đất trồng cây lâu nămCLN
7Đất rừng sản xuấtRSX
8Đất rừng phòng hộRPH
9Đất rừng đặc dụngRDD
10Đất nuôi trồng thủy sảnNTS
11Đất làm muốiLMU
12Đất nông nghiệp khácNKH
II. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1Đất ở tại nông thônONT
2Đất ở tại đô thịODT
3Đất xây dựng trụ sở cơ quanTSC
4Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệpDTS
5Đất xây dựng cơ sở văn hóaDVH
6Đất xây dựng cơ sở y tếDYT
7Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạoDGD
8Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thaoDTT
9Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệDKH
10Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hộiDXH
11Đất xây dựng cơ sở ngoại giaoDNG
12Đất xây dựng công trình sự nghiệp khácDSK
13Đất quốc phòngCQP
14Đất an ninhCAN
15Đất khu công nghiệpSKK
16Đất khu chế xuấtSKT
17Đất cụm công nghiệpSKN
18Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệpSKC
19Đất thương mại, dịch vụTMD
20Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sảnSKS
21Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốmSKX
22Đất giao thôngDGT
23Đất thủy lợiDTL
24Đất công trình năng lượngDNL
25Đất công trình bưu chính, viễn thôngDBV
26Đất sinh hoạt cộng đồngDSH
27Đất khu vui chơi, giải trí công cộngDKV
28Đất chợDCH
29Đất có di tích lịch sử - văn hóaDDT
30Đất danh lam thắng cảnhDDL
31Đất bãi thải, xử lý chất thảiDRA
32Đất công trình công cộng khácDCK
33Đất cơ sở tôn giáoTON
34Đất cơ sở tín ngưỡngTIN
35Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa tángNTD
36Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suốiSON
37Đất có mặt nước chuyên dùngMNC
38Đất phi nông nghiệp khácPNK
III. NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
1Đất bằng chưa sử dụngBCS
2Đất đồi núi chưa sử dụngDCS
3Núi đá không có rừng câyNCS

Việc nắm vững các ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính không chỉ giúp ích cho công tác quản lý và quy hoạch đất đai mà còn hỗ trợ người dân và các tổ chức trong việc sử dụng đất một cách hiệu quả và hợp pháp. Hiểu rõ và sử dụng đúng các ký hiệu này sẽ góp phần tạo nên một hệ thống quản lý đất đai minh bạch, công bằng và bền vững. Qua bài viết này, hy vọng bạn đọc đã có cái nhìn tổng quan và chi tiết về các loại ký hiệu đất trên bản đồ địa chính Việt Nam, từ đó có thể áp dụng một cách chính xác và hữu ích trong thực tế.

khoảng trắng

Đăng nhận xét

0Nhận xét

Đăng nhận xét (0)